0 |
ZERO |
|
|
1 |
one |
11 |
eleven |
2 |
two |
12 |
twelve |
3 |
three |
13 |
thirteen |
4 |
four |
14 |
fourteen |
5 |
five |
15 |
fifteen |
6 |
six |
16 |
sixteen |
7 |
seven |
17 |
seventeen |
8 |
eight |
18 |
eighteen |
9 |
nine |
19 |
nineteen |
10 |
ten |
20 |
twenty |
|
|
|
|
21 |
twenty-one |
31 |
thirty-one |
22 |
twenty-two |
40 |
forty |
23 |
twenty-three |
50 |
fifty |
24 |
twenty-four |
60 |
sixty |
25 |
twenty-five |
70 |
seventy |
26 |
twenty-six |
80 |
eighty |
27 |
twenty-seven |
90 |
ninety |
28 |
twenty-eight |
100 |
a/one
hundred |
29 |
twenty-nine |
1,000 |
a/one
thousand |
30 |
thirty |
1 triệu |
a/one
million |
Thí dụ: 110 - one hundred and ten
1,250 - one
thousand, two hundred and fifty
2,001 - two
thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS ( 4 SỐ 9, 2 SỐ 0 )
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = 1 lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE =2 lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ: I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.