XtGem Forum catalog

★☆MYENGLISH.WAP.SH★☆
Wapsite học Tiếng Anh trực tuyến trên điện thoại di động!
[ Lưu trang ] Tổng lượt xem:498
SỐ ĐẾM

Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng,  thứ tự. Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.

 0

 ZERO

 

 

1

one

11

eleven

2

two

12

twelve

3

three

13

thirteen

4

four

14

fourteen

5

five

15

fifteen

6

six

16

sixteen

7

seven

17

seventeen

8

eight

18

eighteen

9

nine

19

nineteen

10

ten

20

twenty

 

 

 

 

21

twenty-one

31

thirty-one

22

twenty-two

40

forty

23

twenty-three

50

fifty

24

twenty-four

60

sixty

25

twenty-five

70

seventy

26

twenty-six

80

eighty

27

twenty-seven

90

ninety

28

twenty-eight

100

a/one hundred

29

twenty-nine

1,000

a/one thousand

30

thirty

1 triệu

a/one million


* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với  hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng  chục.

Thí dụ:  110 - one hundred and ten

1,250 - one  thousand, two hundred and fifty
2,001 - two  thousand and one

* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn  vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu  phẩy)

57,458,302

* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn  cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.

VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi  (THREE không thêm S )

* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều  hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số

VD: FOUR NINES, 2 ZEROS   (  4 SỐ 9, 2 SỐ 0 )

* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa  khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn  phải có OF đằng sau:

TENS OF = hàng chục.. 

DOZENS OF = hàng tá...

HUNDREDS OF = hàng trăm

THOUSANDS OF = hàng ngàn

MILLIONS OF = hàng triệu

BILLIONS OF = hàng tỷ

Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY.  (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)

* Cách đếm số lần:

- ONCE = 1 lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng  bằng ONCE)

- TWICE =2 lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng  bằng TWICE)

- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :

+ THREE TIMES = 3 lần 

+ FOUR TIMES = 4 lần

- Thí dụ: I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần  rồi.